Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học - Ecoba ENT

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học - An toàn, hiệu quả

30/09/2021 14:57

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là cách tốt nhất để loại bỏ các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học. Vậy phân loại các phương pháp xử lý nước thải sinh học như thế nào? Hãy cùng Ecoba ENT tìm hiểu qua bài giới thiệu này!

Tại sao nên xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học?

Hiện nay, việc loại bỏ các chất ô nhiễm ra khỏi nước thải có thể được thực hiện qua nhiều phương pháp như: phương pháp hóa học, vật lý, sinh học,… để đưa nước thải thành chất lỏng không gây độc hại cho môi trường. Trong số đó, xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học đang được nhiều người quan tâm và ứng dụng vào đời sống. Vậy, để hiểu hơn về hệ thống xử lý nước thải sinh học, hãy xem tiếp thông tin tại bài viết dưới đây!

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là gì?

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là cách xử lý dựa vào hoạt động sống của vi sinh vật, chủ yếu là các vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh có trong nước thải. 

Các phương pháp sinh học sẽ lợi dụng vi sinh vật có trong nước thải, sử dụng các chất hữu cơ và một số khoáng chất làm nguồn dinh dưỡng cho hoạt động sống của chúng và tạo ra năng lượng. Các chất hữu cơ có trong nước thải sẽ được phân giải thành hợp chất vô cơ đơn giản. Mục đích chính của phương pháp này là khử các chất hữu cơ có trong nước thải (BOD và COD).

xu-ly-nuoc-thai-bang-phuong-phap-sinh-hoc-2

Trạm xử lý nước thải cho Nhà máy xử lý nước thải Samsung 2000 do Ecoba ENT thực hiện tại KCN Yên Bình

Vi sinh vật tham gia xử lý nước thải

Những vi sinh vật có trong nước thải sẽ liên tục chuyển hóa các chất hữu cơ bằng cách duy nhất là tổng hợp thành tế bào (nguyên sinh chất) mới. Vi sinh vật có khả năng hấp thụ lượng lớn các chất hữu cơ qua bề mặt tế bào và sau khi hấp thụ xong, nếu các chất hữu cơ không được đồng hóa thành tế bào chất thì khả năng hấp thụ sẽ giảm về 0. Một lượng chất hữu cơ hấp thụ được dành cho việc kiến tạo tế bào. Một phần của chất hữu cơ được oxy hóa để tạo năng lượng cần thiết cho việc tổng hợp.

Phân loại cách xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (vi sinh)

Hiện nay, trên thị trường cung cấp rất nhiều công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học. Những công nghệ được áp dụng phổ biến có thể kể đến như: 

Công nghệ sinh học yếm khí – thiếu khí -hiếu khí

Công nghệ sinh học yếm khí – thiếu khí – hiếu khí là quá trình sử dụng các vi sinh vật trong nước thải để xử lý và chuyển hóa các chất ô nhiễm mà còn có thể xử lý.

Quá trình xử lý như sau:

(1) Yếm khí (A) xử lý tải lượng BOD, COD, photpho.

(2) Thiếu khí (A) xử lý nitơ và lượng nhỏ BOD, COD.

(3) Hiếu khí (O) xử lý phần BOD còn lại và chuyển hóa nitơ.

Tùy vào tính chất nước thải mà áp dụng 1, 2 hoặc cả 3 bước xử lý.

xu-ly-nuoc-thai-bang-phuong-phap-sinh-hoc-3

Công nghệ sinh học yếm khí – thiếu khí – hiếu khí

Ưu điểm:

  • Tạo ra ít bùn thải.
  • Sử dụng công nghệ xử lý nước thải truyền thống nên rất dễ vận hành, có thể tự động hóa.
  • Xử lý hiệu quả BOD, COD, nitơ và photpho.
  • Có thể xử lý được nước thải với tải lượng ô nhiễm hữu cơ cao.

Nhược điểm: Vì sử dụng vi sinh vật sống nên nhạy cảm với nhiệt độ, pH, SS, kim loại nặng, các chất độc khác có trong nước thải đầu vào.

Ứng dụng:

  • AAO: Nước thải ngành thực phẩm, chăn nuôi, dệt nhuộm,… có tải lượng chất ô nhiễm hữu cơ cao.
  • AO: Ứng dụng cho các loại nước thải có chứa hàm lượng nitơ cao, BOD, COD ở mức trung bình (nước thải sinh hoạt nói chung, khu công nghiệp, chăn nuôi, giết mổ,…). 
  • O: Nước thải cần xử lý lượng trung bình BOD, COD, ít nitơ.
  • Ứng dụng cho các công trình có công suất từ nhỏ đến lớn.

Công nghệ sinh học với giá thể di động (MBBR)

Công nghệ này sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ, bổ sung giá thể di động để tăng lượng vi sinh vật trong bể.

Ưu điểm:

Thời gian lưu nước và diện tích xây dựng ít hơn so với AO/A2O.

Nhược điểm:

Phát sinh chi phí giá thể, chi phí bảo dưỡng, bảo trì.

Ứng dụng:

  • Các loại nước thải chứa chất ô nhiễm có thể phân hủy sinh học.
  • Công trình có diện tích trung bình.

xu-ly-nuoc-thai-bang-phuong-phap-sinh-hoc-4

Công nghệ sinh học với giá thể di động

Công nghệ sinh học theo mẻ (SBR)

Công nghệ này sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ, các quá trình phản ứng xảy ra chỉ trong một bể và xử lý nước thải theo mẻ.

Ưu điểm:

  • Vận hành tự động.
  • Giảm thiểu các thiết bị trong bể lắng.
  • Không cần tuần hoàn bùn.

xu-ly-nuoc-thai-bang-phuong-phap-sinh-hoc-5

Công nghệ sinh học theo mẻ

Nhược điểm:

  • Cần làm bể hở nên không phù hợp với những công trình muốn làm chìm toàn bộ.
  • Công nghệ yêu cầu mức độ tự động hóa cao, do đó khi sự cố xảy ra sẽ không vận hành tự động được, dẫn đến khó khăn trong vận hành thủ công.

Ứng dụng:

  • Xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, nước thải khu công nghiệp tập trung.
  • Dự án quy mô lớn.
  • Công trình có diện tích trung bình.

Công nghệ sinh học màng (MBR)

Công nghệ sinh học màng sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ, có bổ sung màng lọc vật lý.

Ưu điểm:

  • Nhỏ gọn.
  • Bảo trì thuận tiện, dễ dàng.
  • Chất lượng nước đầu ra của công nghệ này luôn tốt hơn các công nghệ thông thường và công nghệ sử dụng giá thể. 
  • Tiết kiệm chi phí xây dựng, điện năng, bùn thải giảm nhờ tuần hoàn và bùn dư tạo ra rất ít.
  • Thân màng được phủ một lớp polymer thấm nước giúp hạn chế bị hư khi dùng chlorine để tẩy rửa màng.

xu-ly-nuoc-thai-bang-phuong-phap-sinh-hoc-6

Màng lọc MBR được ứng dụng tại trạm xử lý nước thải khách sạn Dân Chủ

Nhược điểm:

  • Có thể bị tắc màng.
  • Khó có thể thay thế, sửa chữa màng do phải nhập khẩu màng.

Ứng dụng:

  • Xử lý nước thải đô thị, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất của một số nhóm ngành.
  • Cải thiện chất lượng nước sau khi xử lý.
  • Tăng công suất trạm hay nhà máy xử lý nước thải.
  • Quy mô công trình: công trình có ít diện tích, cần hệ thống nhỏ gọn, công suất từ nhỏ đến trung bình hay công trình có nhu cầu tái sử dụng nước thải.

Ưu điểm của xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học mang lại rất nhiều ưu điểm, cụ thể:

  • Giúp giảm chi phí vận hành do không dùng đến hóa chất.
  • Dễ vận hành.
  • Thân thiện với môi trường.
  • Hiệu quả xử lý nước thải cao.
  • Chi phí bảo dưỡng thấp.

Đơn vị xử lý nước thải chuyên nghiệp, uy tín – Ecoba ENT

Trên thị trường có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý nước thải bằng giải pháp sinh học với giá cả và hiệu quả khác nhau. 

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường, Ecoba ENT đã thực hiện hàng trăm dự án xử  lý nước thải, nước cấp cho khu công nghiệp, khu đô thị, nhà máy, bệnh viện,… trên khắp đất nước, là đối tác của các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước như SamSung, Panasonic, C.P, VSIP, Vingroup, Viglacera, Hòa Phát, TNI,…

Những lý do khiến đối tác và khách hàng luôn lựa chọn Ecoba ENT:

  • Quy trình làm việc chuyên nghiệp.
  • Giá cả cạnh tranh nhất trên thị trường.
  • Đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm.
  • Dịch vụ chăm sóc sau bán hàng và bảo hành, bảo trì trách nhiệm, tận tâm.

Những thông tin về xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học và công nghệ xử lý nước thải đã giúp quý khách hiểu và đưa ra lựa chọn phù hợp với nhu cầu. Nếu quý khách đang có nhu cầu xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh học, hãy để lại thông tin tại https://www.ecobaent.vn/lien-he/ hoặc gọi đến hotline 0901 68 7788 | 08 8899 0789 | 08 9966 0789, Ecoba ENT sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.



Tin tức khác


Xử lý nước thải sinh hoạt tại các đô thị, khu dân cư tập trung được quy định như thế nào?

Những năm gần đây, Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có tốc độ đô thị hóa nhanh. Tuy nhiên, việc đầu tư vào hệ thống kỹ thuật hạ tầng đô thị nói chung và hệ thống cấp thoát nước đô thị nói riêng ở nước ta còn nhiều hạn chế.