Mức phí xử lý nước thải công nghiệp là bao nhiêu?

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp là bao nhiêu?

06/12/2024 15:09

Phí xử lý nước thải là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi có hoạt động xả thải làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Theo quy định, đối tượng nào phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp? Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp là bao nhiêu? Cách xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp? Cùng theo dõi bài viết do Ecoba ENT tổng hợp và thực hiện dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết.

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp?

Phí xử lý nước thải nằm trong quy định về phí bảo vệ môi trường, đây là một khoản tiền mà cá nhân, tổ chức xả thải ra môi trường hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường phải nộp nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp dịch vụ cho hoạt động bảo vệ, xây dựng, bảo dưỡng môi trường. Đồng thời tổ chức quản lý hành chính của nhà nước đối với hoạt động của người nộp thuế. Đây được xem là một khoản thu bắt buộc đối với các cá nhân, pháp nhân được hưởng một lợi ích hoặc sử dụng một dịch vụ môi trường nào đó.

Phí xử lý là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi có hoạt động xả thải làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh (Nguồn ảnh: Nhà máy xử lý nước thải KCN Yên Phong I mở rộng)

Đối tượng phải nộp phí xử lý nước thải công nghiệp

Nghị định số 53/2020/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt,trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định.

Trong đó, nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:

a) Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.

b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.

c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

d) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.

đ) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.

e) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.

g) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;

h) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.

i) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.

k) Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.

l) Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.

m) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.

n) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.

o) Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.

Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (Nguồn ảnh: Nhà máy xử lý nước thải KCN Thuận Thành I)

Chi phí xử lý nước thải theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP

a) Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày, áp dụng mức phí cố định và mức phí biến đổi như sau:

– Lưu lượng nước thải từ 10 đến dưới 20 m3/ngày: 4.000.000 đồng/năm

– Lưu lượng nước thải từ 5 đến dưới 10m3/ngày: 3.000.000 đồng/năm.

– Lưu lượng nước thải dưới 5m3/ngày: 2.500.000 đồng/năm.

b) Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3/ngày trở lên: phí tính theo công thức F = f + C, trong đó:

  • f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (từ 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm hoặc f/4 nếu cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I).
  • C là phí biến đổi, tính theo thông số ô nhiễm của nước thải.

c) Thông số ô nhiễm được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc trong hồ sơ môi trường đã được cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt, xác nhận.

d) Lượng nước thải/ngày được xác định từ số liệu đo đạc thực tế hoặc kết quả của việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về môi trường.

Mức phí xử lý nước thải công nghiệp căn cứ theo tổng lượng nước thải và thông số ô nhiễm (Nguồn ảnh: Trạm xử lý nước thải Nhà máy Bia Đông Mai)

Trong đó:

– Thông số ô nhiễm được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với nước thải hiện hành. Trường hợp nước thải của cơ sở chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng thì căn cứ vào thông số ô nhiễm có trong hồ sơ môi trường (hồ sơ đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt, xác nhận).

– Trường hợp cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải định kỳ theo quy định pháp luật: Căn cứ xác định hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải để kê khai, tính phí là số liệu quan trắc nước thải định kỳ 03 tháng/lần. Trường hợp cơ sở có tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 06 tháng/lần, việc kê khai, tính phí của quý không thực hiện quan trắc căn cứ số liệu quan trắc của quý trước đó.

– Tổng lượng nước thải được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau: (i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng; (ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng; (iii) Thông tin có trong báo cáo giám sát môi trường định kỳ. Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i) và (ii) hoặc (i) và (iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii) và (iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).

– Trường hợp cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục đã truyền số liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thẩm định phí căn cứ vào số liệu trung bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo. Trường hợp thông số ô nhiễm tính phí không thuộc các thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục thì hàm lượng các thông số ô nhiễm theo số liệu quan trắc định kỳ. Mức thu phí của thông số ô nhiễm theo biểu dưới đây:

Trường hợp được miễn nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:

1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.

2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.

3. Nước thải sinh hoạt của:

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;

b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;

c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.

4. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.

5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.

6. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.

7. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

Việc kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí bảo vệ môi trường là điều khoản quan trọng (Nguồn ảnh: Nhà máy xử lý nước thải KĐT Vinhomes Ocean Park 2)

Trên đây là những thông tin tổng hợp về mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, Quý Khách hàng có nhu cầu tư vấn về hệ thống xử lý nước thải cũng như giấy phép môi trường vui lòng liên hệ 0901 68 7788 | 08 8899 0789 | 0928 469 777 hoặc hotline miền Trung: 08 9977 0789 để được tư vấn.



Tin tức khác