Bảo trì hệ thống xử lý nước thải định kì và đúng quy trình sẽ đảm bảo được hệ thống máy móc hoạt động ổn định, tiết kiệm chi phí và tối ưu vận hành cho chủ đầu tư.
1. Bảo trì hệ thống xử lý nước thải là gì?
Bảo trì hệ thống xử lý nước thải là các công việc liên quan đến kiểm tra hệ thống máy móc và thiết bị bên trong nhà máy. Công việc này sẽ đảm bảo các thiết bị vẫn hoạt động ổn định. Đồng thời phát hiện ra các lỗi hỏng hóc (nếu có) để kịp thời sửa chữa. Từ đó đảm bảo chất lượng nước đầu ra luôn đạt đúng tiêu chuẩn như đã cam kết.
Việc bảo trì nên tiến hành kiểm tra định kì để ngăn ngừa các sự cố và tình huống bất ngờ.
2. Tại sao nên bảo trì hệ thống xử lý nước thải
Các tạp chất có trong nước thải đều rất phức tạp và yêu cầu những công nghệ cùng quy trình xử lý bài bản, chuyên nghiệp để đạt chuẩn đầu ra.
Hệ thống máy móc tại các nhà máy xử lý nước thải cũng giống như bộ máy hoạt động của một con người. Để duy trì bộ máy hoạt động hiệu quả, năng suất cần đặc biệt chú trọng đến công tác bảo trì định kì.
Hơn thế nữa, việc bảo trì hệ thống máy móc đúng kì hạn sẽ kéo dài tuổi thọ của hệ thống thiết bị. Luôn đảm bảo hệ thống nhà máy được vận hành bài bản, liên tục không bị ngắt quãng.
Bên cạnh đó, việc kiểm tra định kì còn tối ưu chi phí do sẽ kịp thời phát hiện ra lỗi và sửa lỗi đó nhanh chóng.
3. Quy trình bảo trì hệ thống xử lý nước thải
3.1 Hệ thống đường ống
Là một trong những hạng mục quan trong trọng hệ thống bảo trì xử lý nước thải, đường ống đảm bảo lưu lượng nước luân chuyển thuận tiện.
Khi tiến hành bảo trì hạng mục đường ống cần kiểm tra các van khóa đường ống dẫn nước và đường ống dẫn khí. Bên cạnh đó cần kiểm tra hoạt động van 1 chiều của hố bơm để chắc chắn các van vẫn đang hoạt động tốt tránh bị tắc nghẽn.
3.2 Hệ thống bơm (bơm chìm, bơm ly tâm, bơm định lượng)
Khi bảo trì hệ thống xử lý nước thải, bên cạnh việc chú ý đến hệ thống đường ống. Các hệ thống bơm cũng cần được đặc biệt lưu ý như hệ thống bơm chìm, bơm ly tâm và bơm định lượng.
3.2.1 Hệ thống bơm chìm
- Điện trở cuộn dây các pha của động cơ bơm, điện trở cách điện của bơm
- Dầu buồng bơm: Kiểm tra lượng dầu còn ít hay nhiều so với lượng dầu đổ vào ban đầu để đảm bảo, đổ bổ sung dầu làm mát động cơ.
- Vòng bi động cơ bơm: Nếu có tiếng động lớn hoặc rung động bất thường cần kiểm tra tình trạng vòng bi bơm
- Cáp điện và đầu cáp kín nước
- Hằng ngày đo điện áp và dòng điện làm việc của bơm
- Hàng tháng kiểm tra độ cách điện
- Kiểm tra tình trạng dầu bôi trơn sau 6000 giờ hoặc 12 tháng
- Thay dầu bôi trơn hoặc gioăng cơ học sau 9000 giờ hoặc 24 tháng
- Kiểm tra tình trạng bơm (Đại tu) sau 2-5 năm sử dụng
3.2.2 Hệ thống bơm ly tâm
- Cánh bơm: Cần được kiểm tra định kì thường xuyên. Mặt khác, cần kiểm tra gioăng đệm cánh, vít khóa, ecu khóa..
- Gioăng cơ học: Kiểm tra, vệ sing gioăng cơ học, vòng đệm kín, tất cả các bề mặt của chúng đều phải nhẵn bóng không có vết xước gờ nhám và bụi bận
- Trục bơn và ống lót trục: Kiểm tra bề mặt, trục bơm và ống lót trục, tại vị trí lắp gioăng cơ học phải sạch, nhẵn bóng không có vết xước hoặc rãnh sần lên.
- Vòng bi: Cần kiểm tra tiếng ồn, độ rung và nhiệt độ ổ trục có bất thường hay không
- Kiểm tra mức độ và tình trạng của dầu thông qua mắt dầu của ổ đỡ trục bơm
- Kiểm tra tiếng ồn, độ rung và nhiệt độ ổ trục có bất thường hay không
- Kiểm tra vòng điện kín máy bơm và đường ống
- Định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng 1 lần kiểm tra xem xét chân đế và các bu lông máy bơm có bị nới lỏng thì cần xiết lại chặt chẽ. Riêng đối với máy bơm trục rời thì tối thiểu 3 tháng 1 lần (Hoặc sau 2.000 giờ vận hành) tiến hành thay nhớt hoặc mỡ bôi trơn. Trong điệu kiện làm việc khắc nghiệt, bụi bẩn nhiều thì cần rút ngắn chu kỳ thay dầu mỡ cho bơm.
- Đối với bơm ly tâm trục rời cần phải kiểm tra tình trạng khớp nối trục đàn hồi, căn chỉnh lại hoặc thay thế các chi tiết mòn hỏng nhu puly, bu lông ngón
3.2.3 Máy bơm định lượng
Kiểm tra bảo dưỡng bơm
- Thường xuyên bảo dưỡng kiểm tra vệ sinh bơm, van 1 chiều, màng nếu có tắc kẹt không bơm được dung dịch
- Kiểm tra bên mặt ngoài máy, giá đỡ máy, độ rung độ ồn và xiết lại bu long ốc vít cẩn thận không được làm hỏng hoặc mất bu long đai ốc.
Bảo dưỡng máy bơm định kỳ:
Hàng thàng, hàng quý kiểm tra các thông số điện trở cuộn dây, điên trở cách điện, dòng điện phụ tải máy bơm cần đạt các giá trị định mức.
Thay dầu:
- Thay dầu lần đầu tiên sau khi vận hành 1.000 giờ.
- Thay dầu các lần tiếp theo sau 000 giờ vận hành đối với bơm dạng tiêu chuẩn cơ bản
- Thay dầu lần tiếp theo sau 000 giờ vận hành với bơm tiêu chuẩn ATEX.
- Loại dầu sử dụng; Shell Omala 320 hoặc Mobil Gear 632, lượng dầu tùy theo từng loại máy bơm cụ thể.
Thay màng bơm:
- Sau > 000 giờ vận hành đối với điều kiện vận hành không liên tục (12/24 h)
- Sau 000 giờ vận hành đối với điều kiện vận hành liên tục (24/24h).
Thay vòng bi bơm:
- Nếu ở mức độ hoạt động tối đa thì sau 000 giờ vận hành > > Thay bi
- Nếu ở mức độ hoạt động bình thường, không quá khắc nghiệt thì sau 20.000 giờ vận hành > > Thay
3.3 Máy trục vít
Định kỳ sau 5.000 giờ vận hành hoặc ít nhât sau 2 năm tiến hành :
- Tháo rõ làm vệ sinh toàn bộ máy bơm.
- Thay thế vòng bi máy bơm
- Làm sạch tất cả mọi bộ phận chi tiết trong bơm
- Thay mới dầu bôi trơn.
Lượng dầu thay thế tùy thuộc từng kích cỡ và công suất máy để tiến hành thay cho phù hợp.
Ví dụ: đối với máy bơm NM038BYO1L06B – NETZSCH
+ Dầu khớp nối 15 cm3/ 1 lần /1 khớp. Mỗi máy 2 khớp nối. Loại dầu: KLUBER UH1 6- 460 . Chu kỳ 2 lần/năm.
+ Dầu hộp số 2,6 lít/1 lần. Loại dầu : ISO VGO 220. Chu kỳ 10.000 giờ /1 lần
3.4 Máy khuấy chìm
Khi bảo trì hệ thống máy khuấy chìm cần lưu ý:
Điện trở cuộn dây các pha,, điện trở cách điện của máy khuấy:
- Điện trở cuộn dây các pha đều phải bằng nhau hoặc chênh lệch không đáng kể.
- Điện trở cách điện Pha với Pha và Pha với Mát phải > 0,5 MΩ trở lên, càng cao càng tốt.
Dầu buồng máy khuấy:
- Nếu lượng dầu tháo ra còn ít hơn lượng dầu đổ vào ban đầu thì chất lượng gioăng làm kín còn đảm bảo, đổ bổ sung dầu làm mát động cơ.
- Nếu dầu tháo ra trên mặt có những vết loang chứng tỏ đã có nước xâm nhập vào khoang chứa dầu, cần phải kiểm tra xem xét lại các gioăng làm kín, đặc biệt là gioăng làm kín cơ khí và phải thay dầu mới.
Vòng bi động cơ máy khuấy:
- Nếu có tiếng ồn lớn hoặc rung động bất thường cần kiểm tra tình trạng vòng 3.4.6 Cáp điện và đầu cáp kín nước
- Cần kiểm tra kiểm tra bằng mắt thường dây và đầu cáp có bị nổ hoặc bị ngấm nước do trong thời gian dài ngâm nước hay không để xử lý hoặc thay thế. Việc nước ngấm qua dây cáp bị lỗi hoặc đầu cáp kín nước dễ dẫn đến cháy hỏng máy
3.5 Máy thổi khí
Kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên:
Hàng ngày, hàng tuần tiến hành kiểm tra áp suất làm việc của máy, độ rung độ ồn của máy, nhiệt độ khí đầu vào không vượt quá 40 oC, dòng điện phụ tải không vượt quá định mức, độ căng đây đai và mức dầu bôi trơn tại mắt dầu đầu thổi khí.
Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ:
- Hàng thàng kiểm tra các thông số điện trở cuộn dây, điên trở cách điện, dòng điện phụ tải máy bơm cần đạt các giá trị định mức.
- Kiểm tra làm vệ sinh sách sẽ bộ giảm thanh đường hút. Kiểm tra mức dầu đầu thổi khí bổ xung thêm nếu thiếu hụt.
- Kiểm tra bơm mỡ bôi trơn cho các vòng bi động cơ và vòng bi đầu máy thổi khí. Kiểm tra căn chỉnh dây đai nếu cần.
- Hàng năm kiểm tra thay thế dây đai.
Lưu ý: khi thay dầu đai cần thay mới đồng bộ tất cả các dây không nên thay riêng mỗi dây bị hỏng.
Kiểm tra thay mới bộ lọc khí đầu vào
Thời gian: Từ 3 đến 4 năm:
- Kiểm tra thay mới vòng bi động cơ, vòng bi đầu thổi khí. Thay mới gioăng, phớt làm kín khi tháo rời máy.
- Kiểm tra thay thế bánh răng đầu thổi khí khi tháo rời
3.6 Máy ép bùn
Hàng ngày làm vệ sinh sạch sẽ hệ thống máy, băng tải ép bùn sau khi máy ngừng hoạt động. Kiểm tra toàn bộ hệ thống phát hiện các vấn đề có bất thường để thông tin sửa chữa kịp thời.
Hàng thàng, hàng quý kiểm tra các thông số điện trở cuộn dây, điên trở cách điện, dòng điện phụ tải của các đông cơ khuấy trộn hóa chất, động cơ kéo băng tải, động cơ lồng quay tách nước & bùn cần đạt ở các giá trị định mức.
Hàng thàng, hàng quý kiểm tra độ rung độ ồn của các ổ đỡ các trục ru lô, bôi trơn mỡ cho các ổ đỡ và xích truyền động.
Hàng thàng, hàng quý kiểm tra tình trạng băng tải ép bùn > Thay thế nếu cần.
6 tháng 1 lần thay phớt chặn nước ở các trục ru lô và thay dầu bôi trơn cho các hộp số của các động cơ giảm tốc. Lượng dầu thay 2 lít/ 1 lần. Loại dầu thủy lực VG 32.
Sau 12- 18 tháng làm việc thay băng tải lọc và kiểm tra bảo trì các linh kiện khí nén như:
- Kiểm tra đường ống và các co nối ống hơi
- Tra dầu bôi trơn vào cốc chứa dầu.
- Xả nước ngưng trong cốc lọc khí.
- Thay thế ống hơi và co nối ống.
- Thay thế các cuộn dây từ.
- Bảo trì, bảo dưỡng hàng năm các thiết bị điện trong hệ thống
3.7 Máy nén khí
Kiểm tra nguồn điện cung cấp và vị trí lắp đặt phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất. Kiểm tra tình trạng dây đai, dộ căng dây đai.
Vệ sinh máy và xả nước bình chứa khí, vệ sinh lọc gió.
Thay dầu định kỳ cho máy, nên sử dụng loại nhớt không có chất phụ gia và tuyệt đối không sử dụng dầu thủy lực cho máy nếu không sxe dẫn đến hư hỏng nặng cho máy.
3.8 Máy tách rác
Đối với máy tách rác dạng này chung ta cần quan tâm 3 vấn đề chính:
- Động cơ và hộp số khi hoạt động có rung động, có tiếng ồn hay không ?
- Tình trạng bôi trơn và tình trạng làm việc của bộ phận truyền động, ổ đỡ, vít tăng chỉnh, xích truyền động.
- Song chắn hoặc lưỡi cào cũng như máy cần được vệ sinh sạch sẽ và loại bỏ các dị vật, rác thải tồn đọng nếu có.
3.9 Quạt hút ly tâm
Đối với quạt hút ly tâm cần lưu ý những vấn đề sau:
- Động cơ truyền động: Độ rung, độ ồn, vòng bi, độ cách điện.
- Dầu mỡ bôi trơn cho vòng bi ổ trục, dây cua roa truyền động
- Vệ sinh đình kỳ cho quạt và độ rung độ ồn nếu có
Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ:
- Cần sử dụng phương pháp bảo dưỡng bôi trơn bằng dầu, mỡ trước khi chạy và cần đảm bảo lượng dầu đủ số lượng. Mức dầu đạt ½ mắt thăm ( Đối với quạt trục rời)
- Cần sử dụng mỡ bôi trơn đảm bảo rằng 2/3 khoảng trống của vòng bi, không để thừa hoặc thiếu. (Đối với vòng bi, ổ trục bơm ly tâm liền trục và trục rời)
- Hàng ngày, hàng tuần cần phát hiện sớm lượng dầu bị rò rỉ để kịp thời bổ sung.
- Chu kỳ thay dầu bôi trơn cho quạt:
- Sau 150 giờ vận hành đầu tiên cần phải kiểm tra căn chỉnh và bơm mỡ thay dầu bôi trơn.
- Sau thời gian vận hành tiếp theo cứ 1000 giờ sau tiếp tục kiểm tra, căn chỉnh & Thay dầu. Loại dầu sử dụng: ISO VG32 hay Mobil DTE Oil light VG32 Hoặc Total Azolla ZS32.
Ngoài ra muốn quạt được bền lâu cần thường xuyên kiểm tra các thành phần cấu tạo quạt: mối ghép, đặc biệt là cánh quạt, …Vệ sinh sạch bụi, bẩn bên trong lẫn bên ngoài, cánh quạt làm ảnh hưởng đến vận hành.
3.10 Động cơ giảm tốc
Hộp giảm tốc là bộ phận đóng vai trò quan trọng được gắn liền với các loại động cơ. Hộp có tác dụng tăng cường sức tải cũng như tuổi thọ động cơ, đồng thời còn điều chỉnh tốc độ của động cơ theo đúng yêu cầu sử dụng và được gọi là động cơ giảm tốc.
Động cơ giảm tốc là thiết bị cơ học hoạt động bằng điện năng được sử dụng rất nhiều trong các băng chuyền sản xuất, ứng dụng ở các nhà máy, xí nghiệp, kho, xưởng hay trong đời sống hàng ngày.
Hộp giảm tốc này được dùng để giảm vận tốc góc, tăng momen xoắn và là bộ phận trung gian giữa động cơ điện với bộ phận làm việc của máy công tác. Đầu còn lại của hộp giảm tốc nối với tải.Tùy theo từng yêu cầu công việc sử dụng động co giảm tốc được lắp đặt cho nhiều loại hệ thống thiết bị trạm XLNT như:
- Máy khuấy trục đứng cho các tank hóa chất.
- Máy khuấy trộn cho bể tạo bông, bể keo tụ hoặc bể phản ứng.
- Máy gạt bùn cho bể lắng, máy tách rác, tách cát …
- Hệ thống cầu gạt bùn gạt bọt cho các bể xử lý
- Cơ cấu kéo băng tải, khuấy trộn và lồng quay cho máy ép bùn băng tải.
Do được sử dụng đa dạng như vậy nên đối với động cơ giảm tốc chúng ta cần quan tâm đến số vòng quay ở đầu trục ra và tỷ số truyền của cơ cấu để sử dụng cho phù hợp tránh gây ra quá tải dẫn đến cháy hỏng động cơ.
3.11 Máy phát điện
Để tăng tuổi thọ của máy phát điện, đảm bảo cho máy chạy trơn chu không gặp sự cố các cán bộ kĩ thuật cần quan tâm một số công việc sau:
- Ắc quy khởi động máy
- Làm sạch lọc gió: Không chạy máy nếu như thiếu lọc gió. Nếu máy phát điện hoạt động trong môi trường nhiều bụi thì tần suất vệ sinh lại phải thường xuyên hơn.
- Kiểm tra dầu bôi trơn: Phải thay lọc dầu theo định kì, hoặc theo cách nhớ 02 lần thay dầu là 01 lần thay
- Kiểm tra nước làm mát: Nước làm mát là hỗn hợp bao gồm nước và dung dịch LCC. Tỉ lệ thích hợp của hỗn hợp LCC và nước là 30% – 50%. Nếu tỉ lệ thấp dưới 30% thì hiệu quả chống gỉ của hỗn hợp sẽ giảm. Khi bổ sung LCC, cần phải sử dụng cùng nhãn mác và cùng nồng độ.
- Xả e và nước trong nhiên liệu: Đẩy không khí ra khỏi ống cấp nhiên liệu ( hiện tượng e ) khi phải khởi động lại động cơ do cấp nhiên liệu thiếu.
3.12 Hệ thống bảng điện điều khiển, tủ điện
Kiểm tra bảng điện điều khiển và tủ điện là một trong các công việc quan trọng trong quá trình bảo trì, bảo dưỡng cho hệ thống nhà máy xử lý nước thải. Các cán bộ kĩ thuật cần kiểm tra theo các hạng mục sau:
Đo đạc các thông số cho dòng diện và điện áp
Kiểm tra độ ồn của hệ thông và các máy móc (Không vượt quá chỉ số cho phép là 80 dB)
Điện áp khi điều chỉnh sẽ không vượt quá 10% so với mức điện áp được quy định
Vệ sinh sạch sẽ để đảm bảo cho quá trình tản nhiệt dễ dàng
4.Lưu ý chung trong quá trình bảo trì hệ thống xử lý nước thải
- Đường ống rất quan trọng trong quá trình bảo dường. Vì vậy, trong trường các sự cố về hỏng hóc đường ống cần được thay mới và cần cấp nước vào bể sinh học muộn nhất 7 ngày.
- Trong trường hợp mất điện đột ngột, để duy trì sự phát triển của vi sinh vật trong bể sinh học hiếu khí diễn ra bình thường thì tạm ngưng đưa nước vào bể. Sau khi khắc phục xong, trong khoảng 3 ngày đầu chỉ nên xử lý khoảng 1/2 công suất trước đó
- Bằng cách đổ đầy vào ống đo có chia vạch, sau đó để lắng tĩnh trong vòng 30 phút, nồng độ vi sinh trong bể Aerotank sẽ được kiểm tra
5. Ecoba ENT – Đơn vị bảo trì hệ thống nước thải uy tín
Là nhà thầu tiên phong trong lĩnh vực công nghệ môi trường áp dụng, triển khai và duy trì hoạt động kiểm tra định kỳ hệ thống xử lý nước thải cho các nhà máy, Ecoba ENT đã và đang cung cấp dich vụ bảo trì, vận hành và được nhiều chủ đầu tư tin tưởng và yên tâm giao thầu.
Với hơn 15 năm kinh nghiệm, Ecoba ENT chuyên cung cấp các giải pháp thông minh đến quý khách hàng. Đồng thời, cam kết đồng hành cùng khách hàng thực hiện tốt trách nhiệm xã hội song song với hoạt động kinh doanh. Khách hàng an tâm hợp tác nhờ dịch vụ trọn gói và uy tín của doanh nghiệp được xây dựng bằng tâm huyết và trí tuệ của người Ecoba ENT.
Quý khách có nhu cầu tư vấn về môi trường hoặc dịch vụ O&M của Ecoba ENT, vui lòng liên hệ hotline O&M 0918 620 467 hoặc hotline kinh doanh: 0901 68 7788 | 08 8899 0789 | 08 9966 0789 (Miền Bắc); 08 9977 0789 (Miền Trung).
Một số công trình bảo trì tiêu biểu do Ecoba ENT đảm nhận
Bảo trì tại nhà máy xử lý nước thải KĐT Vinhomes Ocean Park
Bảo trì tại nhà máy xử lý nước thải KĐT Vinhomes Smart City
Bảo trì tại nhà máy xử lý nước thải KCN Yên Phong mở rộng
Bảo trì tại trạm xử lý nước thải nhà máy Sam Sung
Bảo trì tại trạm xử lý nước thải Mandarin Garden 2